Hiện nay chưa có thuốc đặc hiệu và chưa có phác đồ điều trị nào có thể tiêu diệt được virus HIV cũng như chưa khỏi AIDS, các loại thuốc hiện có chỉ có tác dụng làm chậm quá trình phát triển của AIDS và làm giảm lượng virus trong cơ thể
Danh mục các thuốc kháng vi rút hiện có: Các thuốc có dấu hiện đang có tại Việt Nam
1.Tên thuốc
2.Cách sử dụng và bảo quản
3.Tác dụng phụ
Thuốc ức chế sao chép ngược nucleoside
1.ABC-Abacavir
2.ăn uống không hạn chế
3.Dị ứng thuốc đối với 5% số bệnh nhân
1.AZT-(Zidovudine Retrovir) *
2.ăn uống không hạn chế
3.Chóng mặt, buồn nôn, nôn (ói), đau đầu, mệt mỏi, đau cơ, nhiễm độc tuỷ xương.
1.DDL (Didulosile Videx) *
2.Nhai hoặc hoà vào nước. Uống trước khi ăn; sau một tiếng dùng indinavir hoặc hai tiếng dùng ritonavir.
3.Tiêu chảy, viêm tụy, đau bụng, bệnh lý thần kinh, nôn (ói), buồn nôn.
1.DDC (Hivid, Zalcitabin) *
2.Uống trước khi ăn. Không dùng với các thuốc chống dư axít.
3.Bệnh lý thần kinh ngoại vi, phát ban, loét miệng, rát họng, ho.
1.D4T (Stadivudine Zerit) *
2.ăn uống không hạn chế
3.ảnh hưởng dây thần kinh ngoại vi, đau đầu, ớn lạnh và sốt, tiêu chảy, buồn nôn.
1.3TC (Epivir, Lamivudine) *
2.ăn uống không hạn chế
3.Buồn nôn, nôn (ói), mệt mỏi, đau đầu.
1.Combivir, Lamzidivir *
2.ăn uống không hạn chế
3.(Xem đối với AZT và 3TC ở trên)
1.Tenofovir
2.Uống khi ăn. Dùng trước hai tiếng, hoặc sau một tiếng sử dụng DDL.
3. Tác dụng phụ không đáng kể: Hơi buồn nôn, nôn (ói), ăn kém ngon
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleoside
2.Trizivir
2.ăn uống không hạn chế
3.Tác dụng phụ như với AZT, 3TC và Abacavir
1.Delavirdine (Rerciptor)
2.ăn uống không hạn chế. Có thể hoà vào nước. Dùng sau một tiếng sử dụng ddl hoặc thuốc chống dư axít
3.Phát ban ở da, buồn nôn, tiêu chảy, nôn (ói), đau đầu, mệt mỏi.
1.Efavirenz (Sustiva)
2.ăn uống không hạn chế, nhưng tránh các loại thịt có nhiều chất béo. Uống trước khi đi ngủ
3.Phát ban, buồn nôn, chóng mặt, tiêu chảy, đau đầu, mất ngủ.
1.Nevirapine (Viramune) *
2.ăn uống không hạn chế
3.Nổi mụn ở da, sốt, đau đầu, buồn nôn.
Thuốc ức chế phân huỷ protein
1.Amprenavir (Agenerase)
2.Uống trước hoặc sau khi ăn. Tránh dùng các loại thịt có nhiều chất béo. Uống một giờ sau khi sử dụng thuốc chống dư axít.
3. Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, phát ban, bị tê quanh vùng miệng, đau bụng.
1.IDV - Indinavir (Crixivan) *
2.Uống nhiều nước khu dùng thuốc, uống trước khi ăn hoặc với đồ ăn nhẹ, ít chất béo. Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
3. Đau đầu, buồn nôn, đau bụng, sỏi thận.
1.LPV-Lopinavir/ritonavir (Kaletra)
2.Uống khi ăn, bảo quản tại nhiệt độ phòng
3.Tiêu chảy, mệt mỏi,, đau đầu, buồn nôn.
1.Nelfinavin (Viracep)
2.Uống trong bữa ăn, hoặc ăn nhẹ
3.Tiêu chảy, buồn nôn, ợ hơi, đau bụng, suy nhược.
1.Ritonavir (Novir)
2.Uống sau khi ăn no. Bảo quản lạnh. Uống sau hai giờ sử dụng ddl
3.Buồn nôn, nôn (ói), tiêu chảy, ngứa và tê quanh vùng miệng.
1.Saquinavir (Fortovase) *
2. Uống sau khi ăn no hai tiếng. Nên bảo quản lạnh ở những nơi nắng nóng.
3.Buồn nôn nhẹ, tiêu chảy, khó chịu ở bụng.
|